1. Thành phần hồ sơ:
STT
Thành phần
Bản chính
Bản sao
1
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT
X
2
Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
3
Hóa đơn
4
Danh mục hàng hóa
5
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
6
Vận đơn
7
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
8
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có)
9
Ba (03) bản Thông báo kết quả kiếm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khấu được cơ quan kiếm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khấu theo phương thức kiếm tra chặt hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT (áp dụng đối với phương thức kiểm tra giảm).
10
Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng dấu của người nhập khẩu: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn. do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quv đinh tai Thông tư 63/2010/TT- BNNPTNT ngàv 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11
Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiếm tra chặt)
12
Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt)
- Ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ phận TN&TKQ Sở Nông nghiệp và PTNT chuyển hồ sơ cho Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. Sau khi nhận hồ sơ, cán bộ được giao nhiệm vụ của Chi cục lập phiếu kiểm soát quá trình (BM.QLCL07) và chuyển cho Phòng Chế biến thương mại để kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
2. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
3. Nơi nhận và trả kết quả: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa - sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Khu liên cơ II, số 4 Phan Chu Trinh, Nha Trang.